- Du lịch Nha khoa là gì?
Du lịch Nha khoa là hình thức chăm sóc sức khỏe răng miệng kết hợp với du lịch nghỉ dưỡng. Bạn vừa có cơ hội tham quan du lịch khám phá văn hóa, danh lam thắng cảnh kết hợp với điều trị nha khoa trong thời gian thuận tiện cho bệnh nhân.
Du lịch nha khoa đã tồn tại hơn 20 năm, phần lớn bắt nguồn từ các quốc gia phát triển như Bắc Mỹ (Mỹ hoặc Canada) đến Cancun, Mexico hoặc khách du lịch Anh đến Istabul, Thổ Nhĩ Kỳ và Budapest, Hungary.
Tuy nhiên, ngày nay, xu hướng đã dần dịch chuyển về Đông Nam Á, với nhiều sự cạnh tranh hơn trong thị trường du lịch nha khoa, đến từ các quốc gia như Malaysia, Việt Nam và Philippines.
- Tại sao lại xuất hiện hình thức Nha khoa du lịch
– Thứ nhất là thiếu bảo hiểm nha khoa tại nước sở tại
– Tiếp theo, bảo hiểm nha khoa chi trả rất thấp,
– Cuối cùng, bảo hiểm có thể trả cho dịch vụ làm răng, nhưng khách hàng sẽ phải chờ rất lâu, có thể lên đến vài năm.
- Cơ hội của chúng ta:
– Giá cả rẻ hơn các nước
– Bác sỹ được đánh giá cao, có tay nghề thẩm mỹ
– Cuối cùng là một nơi tuyệt đẹp với lòng hiếu khách nồng hậu, hòa bình và tình hình chính trị ổn định.
=>Việt Nam được biết đến với tất cả các yếu tố này, và luôn là điểm đến phổ biến cho những du khách luôn tìm kiếm những điểm đến mới hội tụ đủ những yếu tố này.
Thách thức đặt ra???
-Chi phí VISA cao và quy trình phức tạp
-Thời gian đặt lịch hẹn từ rất sớm là một cơ hội, nhưng cũng là thử thách với nhiều nha khoa tại Việt Nam.
Với yếu tố thường xuyên thay đổi nhân sự chăm sóc khách hàng, việc thiếu tự động hóa để đặt lịch hẹn, lưu trữ thông tin, nhắc nhở tự động đồng nghĩa với việc bị thiếu hay mất thông tin khi thay đổi nhân sự nếu việc bàn giao chỉ thuần trên sổ sách giấy tờ.
-Khác biệt văn hóa là rào cản rất lớn khác để đảm bảo khách hàng có trải nghiệm tốt.
-Hiện tại hình thức vẫn chưa được nhiều người biết đến, công tác tuyên truyền vẫn còn hạn chế.
-Các ngành công nghiệp phụ trợ của du lịch y tế chưa thật sự cùng song hành như thanh toán ngân hàng, vận chuyển hàng không, khách sạn, dịch vụ lữ hành…..
`
GIỚI THIỆU VỀ DIỄN GIẢ
Bác sĩ Nguyễn Đức Minh
Ngày sinh :22/11/1966
Giám đốc Bệnh viện Răng Hàm Mặt TP. Hồ Chí Minh
– Học vị: Thạc sỹ
Năm nhận bằng: 2006
Chuyên ngành đào tạo: Răng Hàm Mặt
– Học vị: Chuyên khoa cấp II
Năm nhận bằng: 2013 Chuyên ngành đào tạo: Răng Hàm Mặt
Chuyên ngành đào tạo: Răng Hàm Mặt
Quá trình và nơi đào tạo, chuyên ngành đào tạo (từ bậc đại học trở lên):
- Từ 1982 đến 1988: Sinh viên trường Đại học Y Dược TPHCM
- Từ 2004 đến 2007: Học viên cao học tại khoa RHM, Đại học Y Dược TPHCM
Từ 2013 đến 2015: Học Chuyên khoa II tại Đại học Y Dược Huế
Các khoá học chuyên môn khác đã hoàn thành
Lĩnh vực: Nha khoa công cộng
Năm 2000-2002: Nơi đào tạo: Do WHO phối hợp khoa Răng Hàm Mặt ĐHYD Tp. HCM
Lĩnh vực: Cấy ghép Nha khoa
Năm: 2011 – 2012 : Nơi đào tạo: Bệnh viện Răng Hàm Mặt TPHCM + Hội Cấy ghép Nha khoa TPHCM
Lĩnh vực: Chỉnh nha
Năm: 2011 – 2012 : Nơi đào tạo: Bệnh viện Răng Hàm Mặt TPHCM
Kinh nghiệm nghiên cứu (liên quan đến đề tài hoặc dự án SXTN tuyển chọn) |
||||||||
1. Tên lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm: – Nha khoa cộng đồng – Cấy ghép Nha khoa Số năm kinh nghiệm: 30 năm
|
||||||||
2. Các đề tài/dự án đã chủ trì hoặc tham gia trong 5 năm gần đây thuộc lĩnh vực nghiên cứu của đề tài (hoặc dự án SXTN) tuyển chọn:
|
||||||||
2.1 |
Tên đề tài/dự án đã chủ trì |
Cơ quan chủ trì đề tài/ dự án |
Năm BĐ-KT |
|||||
1 |
Hiệu quả của giáo dục sức khỏe răng miệng cho người cai nghiện ma túy (đề tài Cao học) |
Bệnh viện Răng Hàm Mặt TPHCM Khoa RHM – Đại học Y Dược TPHCM |
2004 – 2007 |
|||||
2.2 |
Tên đề tài/dự án đã tham gia |
Cơ quan chủ trì đề tài/ dự án |
Năm BĐ-KT |
|||||
1 |
Tình trạng nhiễm Fluor trên răng ở học sinh tại TPHCM năm 2000 |
Bệnh viện Răng Hàm Mặt TPHCM |
2000 |
|||||
2 |
Hiệu quả chương trình Fluor hóa nước máy tại TPHCM sau 12 năm (1990 – 2012) |
Bệnh viện Răng Hàm Mặt TPHCM Khoa RHM – Đại học Y Dược TPHCM |
2011 – 2012 |
|||||
3 |
Nghiên cứu sự vững ổn của Implant Nobel Biocare sau cấy ghép tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt Thành phố Hồ Chí Minh.
|
Bệnh viện Răng Hàm Mặt TPHCM
|
2013 |
|||||
D. Thành tựu KH&CN trong 5 năm gần nhất (liên quan đến đề tài hoặc dự án SXTN tuyển chọn)
|
||||||||
1. Giải thưởng về KHCN
|
||||||||
TT |
Hình thức và nội dung giải thưởng |
Năm tặng thưởng |
||||||
1 |
Giải thưởng NCKH vì cộng đồng (Hội Y học TPHCM) |
2011 |
||||||
|
|
|
||||||
2. Các xuất bản phẩm chủ yếu
|
||||||||
TT |
Tên ấn phẩm (công trình, bài báo, …) |
Tên tạp chí (đã đăng tải ấn phẩm) |
Năm xuất bản |
|||||
1 |
Chuyên đề giáo dục sức khỏe răng miệng cho học sinh tiểu học và mẫu giáo tại TPHCM |
|
2006 |
|||||
3. Số lượng văn bằng bảo hộ sở hữu công nghiệp đã được cấp
|
||||||||
TT |
Tên và nội dung văn bằng |
Năm cấp văn bằng |
||||||
1 |
|
|
||||||
4. Số công trình được áp dụng trong thực tiễn
|
||||||||
TT |
Tên công trình |
Quy mô và địa chỉ áp dụng |
Năm áp dụng |
|||||
1 |
Hiệu quả của giáo dục sức khỏe răng miệng cho người cai nghiện ma túy |
Tại trung tâm giáo dục dạy nghề Nhị Xuân TPHCM |
2007 – 2010 |
|||||
2 |
Hiệu quả chương trình Fluor hóa nước máy tại TPHCM sau 12 năm (1990 – 2012) |
Tại TPHCM |
2002 – nay
|
|||||
|
Nghiên cứu sự vững ổn của Implant Nobel Biocare sau cấy ghép tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt Thành phố Hồ Chí Minh.
|
Bệnh viện Răng Hàm Mặt TP.HCM |
2013 -nay |